TRANG THƠ HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG
  • TRANG CHỦ
  • THƠ SÁNG TÁC
    • THƠ MỚI >
      • Thơ sáng tác phần 1
      • Thơ sáng tác phần 2
      • Thơ sáng tác phần 3
      • Thơ sáng tác phần 4
      • Thơ sáng tác phần 5
    • THƠ ĐƯỜNG
  • THƠ DỊCH
    • Thơ dịch chữ Hán
    • Thơ Anh
    • Thơ Pháp
    • Thơ dịch các nước khác
  • Trang ghi chép
  • LIÊN HỆ

Thơ Sergei Aleksandrovich Yesenin

7/16/2015

0 Comments

 

                      Sergei Aleksandrovich Yesenin
                       (1895 – 1925) – Nga (Liên Xô cũ)

Picture

Sergei Aleksandrovich Yesenin (tiếng Nga: Серге́й Алекса́ндрович Есе́нин) sinh ở tỉnh Riazan thuộc miền Trung  nước Nga, là một nhà thơ trữ tình nổi tiếng. Mặc dù mất rất trẻ (30 tuổi) nhưng với di sản thi ca đồ sộ để lại, ông được đánh giá là một thiên tài văn chương chói lọi của nước Nga ở đầu thế kỷ 20.  Giới phê bình Nga xếp ông bên cạnh A. Pushkin, M. Lermontov, A. Blok.
       Một số bài thơ:  

 1) Bài 1:
   ЧТО ПРОШЛО - НЕ ВЕРНУТЬ


Не вернуть мне ту ночку прохладную,
Не видать мне подруги своей,
Не слыхать мне ту песню отрадную,
Что в саду распевал соловей!
 
Унеслася та ночка весенняя,
Ей не скажешь: Вернись, подожди.
Наступила погода осенняя,
Бесконечные льются дожди.
 
Крепким сном спит в могиле подруга,
Схороня в своем сердце любовь.
Не разбудит осенняя вьюга
Крепкий сон, не взволнует и кровь.
 
И замолкла та песнь соловьиная,
За моря соловей улетел,
Не звучит уже более, сильная,
Что он ночкой прохладною пел.

Пролетели и радости милые,
Что испытывал в жизни тогда.
На душе уже чувства остылые.
Что прошло - не вернуть никогда.
 1911-1912
 ·      +  Dịch thơ:
Những gì đi qua - không bao giờ trở lại

Đêm dịu mát không thể tìm trở lại.
Để ngắm nhìn người bạn gái dễ thương.
Không còn nghe bài hát xưa êm ái.
Tiếng sơn ca thánh thót ở trong vườn.
 
Đêm mùa xuân đã qua rồi biền biệt.
Nàng không bảo tôi: hãy trở lại, hãy chờ.
Thời tiết chuyển, trời sang thu đã khác.
Mưa không ngừng, tuôn rả rích lê thê.
 
Người yêu tôi, giờ ngủ say trong mộ.
Chôn trong tim, giữ kín thuở ban đầu.
Đừng đánh thức giữa mùa thu bão tuyết.
Giấc ngủ vùi, mang máu thịt hồn đau.
 
Và bài hát chim sơn ca tắt lịm.
Chim sơn ca qua biển động bay rồi.
Không còn nghe âm thanh bừng trỗi dậy.
Những đêm nào mát dịu, hót chơi vơi.
 
Đã bay đi những ngày vui khả ái.
Những trải nghiệm đời tôi, cả nỗi nhớ niềm mơ.
Trái tim tôi giờ hoang vu lạnh lẽo.
Những gì đi qua – không trở lại bao giờ.
       HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
 
·  - Giới thiệu bản dịch tiếng Anh để tham khảo:
    What is Gone Cannot be Retrieved

Lovely night, I will never retrieve it,       
And I won”t see my sweet precious love.
And the nightingale”s  song, I won”t hear it,
Happy song that it sang in the grove!

That sweet night is now gone irrevocably,
You can”t tell it: please come back and wait.
Autumn weather has now set in locally,
With perpetual rains, all is wet.

Fast  asleep in the grave is my sweetheart
Keeping love, as before, in her heart.
And however it tries, autumn blizzard
Cannot wake her from sleep, flesh and blood.

So the nightingale”s singing has ended,
As the song-bird has taken to flight,
And I can”t hear the song now,  so splendid,
Which it sang on that sweet chilly night.

Gone and lost are the joyous emotions
That I had in my life and conceived.
All I have now is chill in my conscience.
What is gone can’t be ever retrieved.
1911-1912
                 Translated by Geoffrey Hurley
 

Picture

                                                 Zinaida Reich (năm 1917)
                                              (Người tình và người bạn đời lở dở của
                                             Yesenin, một hồng nhan đa truân, bạc mệnh)

 
2) Bài 2:
Дорогая, сядем рядом 

Дорогая, сядем рядом, 
Поглядим в глаза друг другу. 
Я хочу под кротким взглядом 
Слушать чувственную вьюгу. 

Это золото осеннее, 
Эта прядь волос белесых - 
Все явилось, как спасенье 
Беспокойного повесы. 

Я давно мой край оставил, 
Где цветут луга и чащи. 
В городской и горькой славе 
Я хотел прожить пропащим. 

Я хотел, чтоб сердце глуше 
Вспоминало сад и лето, 
Где под музыку лягушек 
Я растил себя поэтом. 

Там теперь такая ж осень... 
Клен и липы в окна комнат, 
Ветки лапами забросив, 
Ищут тех, которых помнят. 

Их давно уж нет на свете. 
Месяц на простом погосте 
На крестах лучами метит, 
Что и мы придем к ним в гости, 

Что и мы, отжив тревоги, 
Перейдем под эти кущи. 
Все волнистые дороги 
Только радость льют живущим. 

Дорогая, сядь же рядом, 
Поглядим в глаза друг другу. 
Я хочу под кротким взглядом 
Слушать чувственную вьюгу.
1923

 ·     +   Dịch thơ:
 Em yêu ơi! Hãy ngồi lại...
 
Em yêu ơi! Hãy ngồi lại cạnh bên.
Chúng ta sẽ nhìn nhau trong mắt.
Anh muốn thấy ánh nhìn êm ả nhất.
Để lắng nghe từng cơn bão đi qua.
 
Đây mùa thu nhuộm sắc vàng pha.
Sắc vàng nhạt có trên làn tóc rối.
Cả mọi thứ  như dành cho cứu rỗi.
Chăm sóc đời kẻ phiêu bạt lang thang.
 
Đã từ lâu anh rời bỏ ngôi làng.
Những đồng cỏ nở hoa, những lùm cây, bờ bụi.
Về thành phố, chốn phồn hoa đô hội.
Anh lại trở thành kẻ độc ác nhẫn tâm.
 
Anh khiến trái tim mình yếu đuối mong manh...
Đôi lúc anh nhớ về vườn cây trong mùa hạ.
Nghe bản nhạc lũ ếch đồng rộn rã.
Để tâm hồn mọc dậy một nhà thơ.
 
Giờ, ở đó mùa thu đã tới bao giờ.
Trên cây thích, bồ đề...qua khung cửa sổ.
Có những cành chân, phóng ra bỡ ngỡ.
Như để tìm người còn để lại nhớ mong.
 
Họ từ lâu thiếu ánh sáng vầng trăng.
Nơi thánh địa với nghĩa trang quạnh quẽ.
Cây thánh giá trên bia đề lặng lẽ.
Là những gì ta sẽ đến viếng thăm.

Là những gì ta lo sợ nguyên nhân.
Nhưng vẫn quay về các gian hàng chen chúc.
Qua mọi con đường quanh co uốn khúc.
Lấy làm vui cho cuộc sống lênh đênh.
 
Em yêu ơi! Hãy ngồi lại cạnh bên.
Chúng ta sẽ nhìn nhau trong mắt.
Anh muốn thấy ánh nhìn êm ả nhất.
Để lắng nghe từng cơn bão đi qua.
            HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch.
+ Giới thiệu bản dịch tiếng Anh tham khảo:
 
Honey, sit side by side,
We'll see each other's eyes.
I want a submissive gaze
Listen to the tempest.

This gold autumn,
This fair lock of hair -
Everything was just like salvation
Loafer free of care.

I have long left my village
With the blooming meadows and thickets.
In the city and the life of fame
So wicked.

I wanted the heart of the fainter
Recalls the garden and summer,
Where the music Frogs
I had raised himself a poet.

There's Autumn with ...
Maple and linden trees in the windows of the rooms,
Twigs legs thrown,
Look for those that remember.

They are gone in the world.
Month on a simple churchyard
On the cross beams marks,
And that we will come to visit them,

What we do, otzhiv alarm
We turn to these booths.
All the winding road
Only the living beings.

Honey, sit down beside,
We'll see into each other's eyes.
I want a submissive gaze
Listen to the tempest.


 3) Bài 3:
Ты сказала ,что Саади

Ты сказала, что Саади
Целовал лишь только в грудь.
Подожди ты, Бога ради,
Обучусь когда-нибудь!


Ты пропела: «За Ефратом
Розы лучше смертных дев».
Если был бы я богатым,
То другой сложил напев.


Я б порезал розы эти,
Ведь одна отрада мне --
Чтобы не было на свете
Лучше милой Шаганэ .


И не мучь меня заветом,
У меня заветов нет.
Коль родился я поэтом,
То целуюсь, как поэт.

19. 12. 1924
 
·      +  Dịch thơ:
Em nói về Saadi
 
Em nói về Sa-di.(1)
Chỉ hôn ngay vào ngực.
Vì Chúa , em hãy chờ.
Điều này anh chưa học!
 
Em lại hát “Bên sông Ơ-phơ-rát, (2)
Hoa hồng đẹp hơn những cô gái khô khan”
Nếu như anh là người giàu có.
Anh sẽ thay câu hát phũ phàng.
 
Anh sẽ cắt bỏ hoa hồng.
Chỉ biết có em là niềm vui duy nhất.
Những đóa hoa kia sẽ vì em biến mất.
Bởi Sa-ga-na của anh dễ thương hơn tất cả trên đời. (3)
 
Và xin đừng làm khổ anh với những lời giao ước.
Anh chưa giao ước bao giờ.
Anh sinh ra làm một nhà thơ.
Anh chỉ có nụ hôn của người thi sĩ.
            HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
 
 1)Sa-di (Saadi): Là  tên nhà thơ, nhà tư tưởng Ba Tư trung cổ  (khoảng 1203 – 1291?), tác giả của những bài thơ, danh ngôn đã trở thành phổ biến trong văn học cổ Ba Tư.
2) Ơ-phơ-rat ( Euphrates): Là tên của một con sông ở miền tây nam Á châu, dài khoảng 2781 km, bắt nguồn từ Thổ Nhĩ Kỳ chảy qua  Syria và Iraq trước khi nhập vào sông Tigris gần vịnh Ba Tư. Sông Euphrates và sông Tigris là hai con sông làm nền tảng cho nền văn minh Lưỡng Hà. Có một số vùng bên sông Euphrates người ta trồng hoa hồng, đặc biệt ở Thổ Nhĩ Kỳ có loại hoa hồng đen quý hiếm.
3) Sa-ga-na (Sagana): Tên cô gái, nhân vật nữ trong bài thơ.

 
- Giới thiệu bản dịch tiếng Anh tham khảo:
 
That Saadi just kissed you on breast
Allready have you told ,and not the chest
In van ,my dear,you ask the gods
To teach you something,by they words!

 
Allready sang,that Eufrates
Prefer dead girls ,than simple roses
And if rich man should I’ve be been
You should be never,had my queen

 
All these roses I should be cuted
One satisfaction it have I then
That under sky is not another
Like my Shagana,sweet,pretty girl

 
I shouldn’t have any regrets
To say I am sorry is not my best
By fate’s wishes,I was born poet
To kiss I’ ve learned,too as a poet

             Translated by Catalin Carceanu
 
4) Bài 4:
До свиданья...
 
До свиданья, друг мой, до свиданья.
Милый мой, ты у меня в груди.
Предназначенное расставанье
Обещает встречу впереди.

 
До свиданья, друг мой, без руки, без слова,
Не грусти и не печаль бровей,-
В этой жизни умирать не ново,
Но и жить, конечно, не новей.


·       + Dịch thơ:
        Xin từ giã...

Xin từ giã, bạn tôi, xin từ giã.
Bạn yêu ơi! bạn đang ở lòng tôi.
Cuộc chia tay vốn dường như định sẵn.
Hẹn gặp về nơi cõi trước xa xôi.
 
Xin từ giã, bạn ơi! dù không được siết tay, không một lời được thốt.
Đừng ủ dột mày chau, đừng quá đỗi đau buồn.
Trong cuộc đời này, chết không gì là mới.
Và tất nhiên, sống chẳng mới gì hơn.
         HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
 
+ Giới thiệu bản dịch tiếng Anh để tham khảo:
Yesenin’s farewell poem.
 
Goodbye, my friend, goodbye.
My dear, you are in my heart.
Predestined separation
Promises a future meeting.
Goodbye, my friend, without handshake and words,
Do not grieve and sadden your brow,-
In this life there’s nothing new in dying,
But nor, of course, is living any newer.

               Translated by Geoffrey Hurley
                                *
    

0 Comments

    DANH MỤC TÁC GIẢ:

    All
    Abdul Basit Abu Bakr Mohamed (Libya)
    Adam Mickiewicz (Ba Lan)
    Alexander Pushkin
    Alexander Pushkin (Nga)
    Alvin Pang (Singapore)
    Amir Khusrow
    Amir Khusrow (Ấn Độ - Ba Tư)
    Angkarn Chanthathip (Thái Lan)
    Aufie Zophy (Nam Phi)
    Ba Tư)
    Bénédicte Houart (Bỉ)
    Bhasa
    Bjørnstjerne Martinus Bjørnson (Na Uy)
    Blaga Dimitrova
    Boris Pasternak
    Chandran Nair (Singapore)
    Charles Harpur
    Charles Harpur ( Úc)
    Dante Alighieri
    Des
    Desanka Maksimovic (Serbia)
    Des (Nam Phi)
    Diana Anphimiadi
    Diana Anphimiadi (Gruzia)
    Edna St. Vincent Millay - Mỹ
    Elfried Jelinek (Áo)
    Emily Dickinson (American)
    Eugenio Montale
    Faiz Ahmad Faiz
    Farzaneh Khojandi (Tajikistan)
    Federico Garcia Lorca
    Florbela Espanca (Bồ Đào Nha)
    Forugh Farrokhzard - (Iran)
    Friedrich Holderlin (Đức)
    Gabriela Mistral (Chi Lê)
    Gaius Valerius Catullus
    Giorgos Seferis
    Hafez (Hafiz) - Ba Tư
    Han Yong'un
    Heinrich Heine
    Hermann Hesse (Đức)
    Jaroslav Seifert - Tiệp Khắc (Czechoslovakia.)
    Johanes Vihelm Jensen- Đan Mạch (Denmark)
    Johan Ludvig Runeberg
    Johann Wolfgang Von Goethe
    José Garcia Villa Philippines
    Jose Rizal - Philippiné
    Jovan Ducic (Serbia)
    Kajal Ahmad (Iraq)
    Karen Blixen (Đan Mạch)
    Khuyết Danh
    Kim So-wol
    Konstantin Simonov (Liên Xô)
    Kotaro Takamura
    Leong Liew Geok (Singapore)
    L. Olziitogs
    Mahmoud Darwich (Palestine)
    Maurice Maeterlinck
    Mikhail Juriievitsh Lermontov
    Milton Acorn
    Milton Acorn (Canada)
    Nadia Anjunman (Persian
    Najama Saeed
    Nazim Hikmet
    Nelly Sachs (Do Thái)
    Nelly Sachs (Do Thái)
    Noshi Gillani (Pakistan)
    Octavio Paz - Mễ Tây Cơ
    Omar Khayyám
    Pablo Neruda
    Pär Fabian Lagerkvist (Thụy Điển)
    Partaw Naderi (Afganistan)
    Percy Bysshe Shelley
    Petofi Sandor (Hungary)
    Rabindranath Tagore
    Robert Cameron Rogers - Mỹ
    Rumi (Ba Tư)
    Saadi (Ba Tư Trung Cổ)
    Salah Abdel Sabour
    Salvatore Quasimodo (Ý)
    Sappho
    Sarojini Naidu
    Sergei Aleksandrovich Yesenin - Nga
    Shadz Shadz
    Subhi Niall
    Sylvia Plath - Mỹ
    Thơ Federico García Lorca
    Thơ Khuyết Danh Của Arabic
    Thomas Moore
    Tình Ca Ai Cập
    Tomas Transtromer
    Trumbull Stickney (Thụy Sĩ)
    Tsangyang Gyatso
    Tsangyang Gyatso (Tây Tạng)
    Walt Whitman - Mỹ
    William Butler Yeats (Ái Nhĩ Lan)
    Wislawa Szymborka (Ba Lan)
    Zaw Gyi - Myanmar (Miến Điện)

Powered by Create your own unique website with customizable templates.