TRANG THƠ HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG
  • TRANG CHỦ
  • THƠ SÁNG TÁC
    • THƠ MỚI >
      • Thơ sáng tác phần 1
      • Thơ sáng tác phần 2
      • Thơ sáng tác phần 3
      • Thơ sáng tác phần 4
      • Thơ sáng tác phần 5
    • THƠ ĐƯỜNG
  • THƠ DỊCH
    • Thơ dịch chữ Hán
    • Thơ Anh
    • Thơ Pháp
    • Thơ dịch các nước khác
  • Trang ghi chép
  • LIÊN HỆ

Thơ Nelly Sachs (Do Thái)

7/5/2016

0 Comments

 

                                     Nelly Sachs
                              (1891-1970), Do Thái

Picture

                                  ​      Nelly Sachs năm 1910
    Nelly Sachs là nhà thơ và nhà biên kịch người DoThái nhưng sinh ở Berlin, Đức (German Jew), và từ sau năm 1940 lại trở thành công dân Thụy Điển khi bà bỏ nước Đức, trốn thoát sự tàn sát của Đức Quốc xã) chạy sang nước này.
Nelly Sachs được tặng nhiều giải thưởng, trong đó giải Nobel Văn học năm 1966 (bà nhận cùng với nhà văn Do Thái khác là Shmuel Agnon)

Tác phẩm: Được viết bằng tiếng Đức, tiêu biểu như:
- Trong ngôi nhà của tử thần (In den Wohnungen des Todes, 1946), thơ. 
- Che mờ các ngôi sao (Stern ver dunkelung, 1949), thơ. 
- Không ai biết được sẽ ra sao (Und niemand weiss weiter, 1957), thơ. 
- Trốn chạy và biến đổi (Fluch und Verwandlung, 1959), thơ. vv và vv...


1) Bài 1: Đường kẻ
+ Nguyên tác tiếng Đức:
 Linie wie 
 
Linie wie 
lebendiges Haar 
gezogen todnachtgedunkelt
von dir 
zu mir.
Gegängelt 
außerhalb bin ich hinübergeneigt 
durstend 
das Ende der Fernen zu küssen.
Der Abend 
wirft das Sprungbrett 
der Nacht über das Rot 
verlängert deine Landzunge 
und ich setze meinen Fuß zagend 
auf die zitternde Saite 
des schon begonnenen Todes.
Aber so ist die Liebe –
 
+ Bản dịch tiếng Anh:
 Line
 
 Line
drawn like
living hair
dead-of-night darkened
from you
to me.
Held back
outside
 leaning far over
thirsting
to kiss the end of the distances.
The evening
throws the springboard
of the night over the redness
prolongs your spit of land
and I set my hesitating foot
on the trembling strings
of the death that has already begun.
But that is love –

+ Bản dịch thơ Tiếng Việt
Đường kẻ
 
Đường kẻ
được vạch như
sợi tóc sống
mang sắc chết của màu đêm đen thẫm
từ anh
sang em
Giữ lại
từ bên ngoài, em nghiêng xa hơn
khát khao
mong được chạm hôn đến tận cùng khoảng cách
Chiều tàn
ném tấm ván làm bàn đạp
cho bóng đêm tràn lên sắc đỏ
kéo dài qua mũi đất của anh
và em đặt bước chân do dự
trên dây đàn run rẩy
của cái chết sẵn sàng đã mở đầu.
Nhưng đó chính là tình yêu.
        HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
Nguồn: Các nhà văn Thuỵ Điển giải Nobel, NXB Lao động, 2010.
 
2) Bài 2: Ngoảnh mặt
Abgewandt 
 
Abgewandt 
warte ich auf dich 
weit fort von den Lebenden weilst du 
oder nahe.
Abgewandt 
warte ich auf dich 
denn nicht dürfen Freigelassene 
mit Schlingen der Sehnsucht 
eingefangen werden 
noch gekrönt 
mit der Krone aus Planetenstaub –
die Liebe ist eine Sandpflanze 
die im Feuer dient 
und nicht verzehrt wird –
Abgewandt 
wartet sie auf dich –
1961

+ Bản dịch tiêng Anh:
Face Averted
 
Face averted
I wait for you
far away you dwell from the living
or near.
Face averted
I wait for you
for those released may not
be captured
with the snares of longing
nor crowned
with a crown of planet dust –
Love is a sand plant
that serves in fire
and is not consumed –
Face averted
it waits for you –
 
+ Bản dịch thơ tiếng Việt:
Ngoảnh mặt
 
Ngoảnh mặt quay đi
em đợi anh
dù anh ở rất xa từ nơi đang sống
hoặc ở gần.
Ngoảnh mặt quay đi
em đợi anh
người có thể không được buông tha
bị cầm tù giam giữ
vì cái bẫy khát khao
không phải được đăng quang vinh dự
bằng vương miện của bụi hành tinh
Tình yêu là thực vật trên cát
được hiến dâng trong lửa
và không bị thiêu huỷ.
Ngoảnh mặt quay đi
Điều đó cũng chờ anh.
HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
 
Nguồn: Các nhà văn Thuỵ Điển giải Nobel, NXB Lao động, 2010.
 
3) Bài 3: Mi đánh mất tên mình
  + Nguyên tác:
Dein Name ist dir verlorengegangen 
 
Dein Name ist dir verlorengegangen 
aber die Welt eilt herzu 
und bietet dir schöne Auswahl an 
Du schüttelst den Kopf 
aber dein Geliebter 
hat dir einmal die Nadel im Heuhaufen gefunden 
Hörst du: er ruft dich schon –
+ Bản dịch tiếng Anh:
You’ve lost your name
 
You’ve lost your name
but the world rushes up
and offers you a grand choice
You shake your head
yet your beloved
once found you the needle in the haystack
Hark: he’s calling you now
 
+ Bản dịch thơ Tiếng Việt:
Mi đánh mất tên mình   
 
Mi đánh mất tên mình
Nhưng thế giới đã ùa lên
Tặng cho mi sự lựa chọn lớn lao to tát
Mi lắc đầu
Nhưng còn người yêu của mi
Đã có lần tìm cho mi cây kim trên cánh đồng khô cỏ
Ồ! nghe đây: Giờ chàng đang lên tiếng gọi mi.
                HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch   
 
Nguồn: Các nhà văn Thuỵ Điển giải Nobel, NXB Lao động, 2010.
 
4) Bài 4: Đợi 
+ Nguyên tác tiếng Đức:
Warte

bis die Buchstaben heimgekehrt sind
aus der lodernden Wüste
und gegessen von heiligen Mündern
Warte
bis die Geistergeologie der Liebe
aufgerissen
und ihre Zeitalter durchglüht
und leuchtend von seligen Fingerzeigen
wieder ihr Schöpfungswort fand:
da auf dem Papier
das sterbend singt:
Es war
am Anfang
          Es war
                 Geliebter
                             Es war –
 
+ Bản dịch tiếng Anh:
Wait
 
Wait
until the letters have returned home
from the blazing desert
and been eaten by holy mouths
Wait
until the ghostly geology of love
ripped open
and glowing through its aeons
and shining with holy fingers
once again found the word of its creation:
there on the paper
singing as it dies:
There was
in the beginning
there was
Beloved
there was –
 
+ Bản dịch thơ tiếng Việt
Đợi
 
Đợi
cho đến khi những lá thư gửi trả lại nhà
từ sa mạc hoang vu rực cháy
và được ăn bằng miệng thần linh
Đợi
cho đến khi địa chất ma quái của tình yêu
mở toạc ra
phát rực loà thông qua nhiều niên kỷ
và sáng ngời với những ngón tay thần thánh
một lần nữa nó tìm lại thế giới sáng tạo của mình.
có trên trang giấy
tiếng hát dường như hấp hối:
Đã từng là
có trong sự khởi đầu
đã từng là
người yêu
đã từng là… có…
HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
 
5) Bài 5: Như mi được sinh ra ở dưới bàn chân.
+ Nguyên tác tiếng Đức:
Da du
 
unter dem Fuß dir 
das staubbeflügelte Sternbild der Flucht gebarst 
warf eine Hand Feuer in deinen Mund.-
O eingeschlossenes Liebeswort 
du brennende Sonne im Rad der Nacht 
O meine Sonne 
ich töpfre dich herein 
in meiner Liebe Sternfallverlies 
ins Asyl meiner Atemzüge
dieser leisesten Selbstmörderschar. 
Beize mein Licht
mit der Ozeane unbehüteten Salzflucht,
ziehe Windkundschaft ein
aus der knospenden Landschaft der Seele.
Mit Lippen am Stein des Gebets
küsse ich lebenslang Tod,
bis der singende Samen aus Gold
den Fels der Trennung zerbricht.
 
+ Bản dịch tiếng Anh:
As You Gave Birth Underfoot
 
As you
gave birth
underfoot
to your dusty winged constellation of flight
a hand flung fire into your mouth.
O you impounded word of love
you burning sun in the wheel of night
O my sun
I brick you in
into the starfall dungeon of my love
into the refuge of my breathing
this quietest of suicide mobs.
Souse my light
with the Ocean’s unguarded saltflood,
draw in wind lore
from the budding landscape of the soul.
With lips on the stone of prayer
all my life long I am kissing death ,
until the singing seed of gold
smashes the rock of separation
 
+ Bản dịch thơ tiếng Việt:
Như mi được sinh ra ở dưới bàn chân
 
Như mi
được sinh ra
ở dưới bàn chân    (1)
vươn tới chòm sao với đôi cánh bay bụi bặm.
Một cánh tay đã ném lửa vào miệng mi.
Ôi! Mi đã giam nhốt lời của tình yêu
mặt trời của mi bừng lửa trong bánh xe lăn đêm tối
Ôi! Mặt trời của ta
Ta xây bít chắn mi trong đó
vào trong ngục tối sao rơi tình yêu của ta
vào nơi ẩn náu hơi thở của ta
nơi yên tĩnh nhất của đám đông tự sát.
Hãy ngâm mình vào ánh sáng của ta
với đại dương vô tình ngập mặn,
với truyền thuyết của gió cuốn hút
từ cảnh trí bắt đầu chớm nở của tâm hồn.
Với những vành môi nguyện cầu trên đá
kéo dài suốt cuộc đời ta và ta đang chạm vào cái chết,
cho tới khi có tiếng hát của hạt giống vàng
đập vỡ đá để tách chui ra.
          HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch.
 
(1) Ý nói được sinh ra nơi thấp kém.
  - Chưa rõ chính xác tên dịch giả các bản dịch tiếng Anh



​

                               

 Mahmoud Darwich `
​
(1941-2008) – Palestine

Picture

         Mahmoud Darwish đã được sinh ra tại làng al-Birwa ở Tây Galilê .Trong chiến tranh tháng 6 năm 1948, giữa Do Thái(Israel) và 5 nước trong đó có Palestine, gia đình ông tản cư chạy loạn sang Lebanon, sau đó lại trở về định cư ở Deir al-Asad rồi Haifa trên phần đất của Do Thái.
Ở tuổi 19, ông xuất bản tập thơ đầu tiên là “Asafir Bila ajniha (Wingless Birds – Những con chim không cánh)”. Sau đó, ông là trợ lý biên tập viên cho Al Fajr, tạp chí định kỳ văn học được xuất bản bởi các Đảng Công nhân Israel (Mapam). Năm 1970, Darwish rời Israel  đến Liên Xô để nghiên cứu. Rồi tham dự các đại học ở Moscow trong một năm trước khi chuyển đến Ai Cập và Li-băng. Năm 1973, ông gia nhập vào PLO, tổ chức kháng chiến của Palestine chống lại Israel, cho nên ông bị cấm trở về Israel. ..  Ông từng sống sống cuộc đời lưu vong nhiều năm ở các nước ngoài, cư ngụ tại Beyrouth 12 năm, tại Paris, Tunis...vv
       Ông là nhà văn, nhà thơ nổi tiếng của Palestine, đạt nhiều giải thưởng văn chương quốc tế trong đó có giải thưởng hòa bình Lenin của Liên Xô cũ, giải Prince Claus Awards của Hà Lan, danh hiệu Hiệp sĩ văn học nghệ thuật của Pháp. Ông từng là Chủ tịch Hội Nhà văn Nhà báo Palestine, xuất bản hơn 30 tập thơ và tám tập văn.Thơ ông được dịch ra hơn 20 thứ tiếng và có nhiều bài thơ được chọn phổ nhạc bằng tiếng Arab. Khi ông mất, chính phủ Palestine đã công bố để quốc tang cho ông  3 ngày.

      Một số bài thơ:
 
  1) Bài 1:
+ Bản dịch tiếng Pháp từ tiếng Ả-Rập:
Rita et le fusil
 
entre Rita et mes yeux, un fusil
et celui qui connaît Rita se prosterne
adresse une prière
à la divinité qui rayonne dans ses yeux de miel

moi,j’ai embrassé Rita
quand elle était petite
je me rappelle comment elle se colla contre moi
et de sa plus belle tresse couvrit mon bras
je me rappelle Rita 
ainsi qu’un moineau se rappelle son étang
Ah Rita
entre nous, mille oiseaux mille images
d’innombrables rendez-vous
criblés de balles

le nom de Rita prenait dans ma bouche un goût de fête
dans mon sang le corps de Rita était célébration de noces
deux ans durant, je me suis perdu en Rita
et deux ans durant, elle a dormi sur mon bras
nous prêtâmes serment autour du plus beau calice
et nous brûlâmes
dans le vin des lèvres
et ressuscitâmes

Ah Rita
quoi a pu éloigner mes yeux des tiens
hormis le sommeil
et les nuages de miel
avant que ce fusil ne s’interpose entre nous

il était une fois
O silence du crépuscule
au matin, ma lune a émigré, loin
dans les yeux couleur de miel
la ville
a balayé tous les aèdes, et Rita
entre Rita et mes yeux, un fusil
      Traduit de l’arabe par Abdellatif Laâbi
 
 + Dịch thơ:
          Rita và khẩu súng                   (1)  

giữa Ri-ta và đôi mắt tôi, một khẩu súng trường. (2)      
và người biết rõ Ri-ta từng cúi mình
cất lời cầu nguyện
với thiên thần rực sáng trong đôi mắt mật ong sóng sánh của nàng


tôi, tôi đã ôm hôn Ri-ta
khi nàng còn bé
tôi nhớ nàng sà vào tôi
bím tóc đẹp nhất của nàng phủ xuống cánh tay tôi
tôi vẫn nhớ Ri-ta
như con chim sẻ nhớ về chốn ao xưa của nó
ôi, Ri-ta!
giữa chúng ta, có ngàn con chim, có ngàn bóng ảnh
vô số cuộc hẹn hò
xuyên lỗ chỗ từng viên đạn.
 
tên Ri-ta giữ trong miệng tôi một hương vị đắm say hoan lạc
trong máu tôi, cơ thể của Ri-ta đã cử hành hôn lễ
trong suốt hai năm, tôi tự đánh mất mình trong Rita
và trong suốt hai năm, nàng đã ngủ trên cánh tay tôi
chúng tôi đã cất lời thề quanh bình rượu lễ đẹp nhất
và chúng tôi bốc cháy
trong men rượu của những làn môi
và đã phục sinh.
 
ôi, Ri-ta!
điều gì đã làm đôi mắt tôi rời xa đôi mắt em
ngoại trừ giấc ngủ
và những đám mây mật ong
trước khi khẩu súng trường kia chen vào giữa chúng mình.
 
ôi! có lần
trong im lặng của hoàng hôn,
trong sáng tinh mơ, vầng trăng của tôi đã lưu vong về cõi xa xăm
trong đôi mắt màu mật ong
thành phố
đã đuổi xua tất cả thi nhân và Ri-ta             (2)
giữa Ri-ta và đôi mắt của tôi, một khẩu súng trường.
                    HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG
dịch
Nguồn: Rien qu’une autre année
(Les Éditions de Minuit, Paris, 1983)
 * Chú thích:
(1) Rita: Tên một cô gái Do Thái (Israel) mà  nhà thơ Darwish đã có quan hệ tình yêu khi ông sống trong thời gian 10 năm (1960 - 1970) ở Haifa.- một thành phố ở phía bắc Israel.
(2) Fusil: là loại súng trường, súng bắn tỉa. Loại súng này có kiểu mẫu của nhiều thế hệ, dùng để tấn công hoặc bắn tỉa rất chính xác,  nó có khả năng gây sát thương trong vòng 800m.

(3) Aède: Thi sĩ (trong tiếng Hy Lạp cổ), nhà thơ ngâm hát, người nghệ sĩ hát sử thi,  người hát rong.

  -  Ở câu thơ này “Thành phố/ đã xua đuổi tất cả các thi nhân”,  có thể tác giả đã có ý muốn nhắc tới câu nói   của Platon (427 – 347 tr.CN) – một nhà triết học lớn của thời cổ đại Hy Lạp. Nhà triết học này đã xem công việc làm của các nhà thi sĩ đi tìm cái đẹp và ca tụng nó là việc làm vô ích bởi vì ông cho cái đẹp vốn có sẵn trong trời đất, nó là cái đẹp tiên thiên. Con người chẳng qua chỉ sao chép lại mà thôi. Cho nên ông nói: “Hãy quàng cho thi sĩ một vòng hoa và đuổi họ ra khỏi thành phố....”.
   2) Bài 2:
+ Bản dịch tiếng Pháp từ tiếng Ả-Rập:
      L’Impossible
 
je meurs d’espoir
d’embrasement je meurs
Je meurs pendu
égorgé je meurs
mais je ne dis point :
Notre amour est fini et mort
Non
notre amour est impérissable
           Traduit de l’arabe par Abdellatif Laâbi
               Nguồn: Fin de la nuit (1967)
 
+ Dịch thơ:
Không thể được
 
Tôi chết vì hy vọng
Trong ánh sáng rực lòa, tôi chết
Tôi chết có thể vì treo cổ
Hay bị vì cắt cổ, tôi chết đi
Nhưng tôi không thể nói rằng:
Tình yêu chúng ta có hạn và đi vào cõi chết
Không
Tình yêu của chúng ta mãi là vĩnh cửu.
                 HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
 
Bài 3:
+ Bản dịch tiếng Pháp từ tiếng Ả-Rập:
       LES NUAGES

Pour chaque sens, une image 
Pour chaque temps, un nuage,
Mais la vie des nuages
est brève dans le vent
Ainsi que l’éternel provisoire
dans les poèmes
Qui jamais ne s’achève
ni ne dure.
             Traduit de l’arabe par Abdellatif Laâbi
Dịch thơ:
​     Những cánh mây
 
Cho mỗi giác quan, một hình ảnh.
Cho mỗi thời gian, một cánh mây,
Nhưng cuộc đời của những cánh mây
lại ngắn ngủi mong manh trước gió
Cũng như cái vĩnh cửu tạm thời
trong những bài thơ
không bao giờ bị mất hết đi
mà cũng không bao giờ giữ được lâu bền vững.
          HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
 
 
 

0 Comments

    DANH MỤC TÁC GIẢ:

    All
    Abdul Basit Abu Bakr Mohamed (Libya)
    Adam Mickiewicz (Ba Lan)
    Alexander Pushkin
    Alexander Pushkin (Nga)
    Alvin Pang (Singapore)
    Amir Khusrow
    Amir Khusrow (Ấn Độ - Ba Tư)
    Angkarn Chanthathip (Thái Lan)
    Aufie Zophy (Nam Phi)
    Ba Tư)
    Bénédicte Houart (Bỉ)
    Bhasa
    Bjørnstjerne Martinus Bjørnson (Na Uy)
    Blaga Dimitrova
    Boris Pasternak
    Chandran Nair (Singapore)
    Charles Harpur
    Charles Harpur ( Úc)
    Dante Alighieri
    Des
    Desanka Maksimovic (Serbia)
    Des (Nam Phi)
    Diana Anphimiadi
    Diana Anphimiadi (Gruzia)
    Edna St. Vincent Millay - Mỹ
    Elfried Jelinek (Áo)
    Emily Dickinson (American)
    Eugenio Montale
    Faiz Ahmad Faiz
    Farzaneh Khojandi (Tajikistan)
    Federico Garcia Lorca
    Florbela Espanca (Bồ Đào Nha)
    Forugh Farrokhzard - (Iran)
    Friedrich Holderlin (Đức)
    Gabriela Mistral (Chi Lê)
    Gaius Valerius Catullus
    Giorgos Seferis
    Hafez (Hafiz) - Ba Tư
    Han Yong'un
    Heinrich Heine
    Hermann Hesse (Đức)
    Jaroslav Seifert - Tiệp Khắc (Czechoslovakia.)
    Johanes Vihelm Jensen- Đan Mạch (Denmark)
    Johan Ludvig Runeberg
    Johann Wolfgang Von Goethe
    José Garcia Villa Philippines
    Jose Rizal - Philippiné
    Jovan Ducic (Serbia)
    Kajal Ahmad (Iraq)
    Karen Blixen (Đan Mạch)
    Khuyết Danh
    Kim So-wol
    Konstantin Simonov (Liên Xô)
    Kotaro Takamura
    Leong Liew Geok (Singapore)
    L. Olziitogs
    Mahmoud Darwich (Palestine)
    Maurice Maeterlinck
    Mikhail Juriievitsh Lermontov
    Milton Acorn
    Milton Acorn (Canada)
    Nadia Anjunman (Persian
    Najama Saeed
    Nazim Hikmet
    Nelly Sachs (Do Thái)
    Nelly Sachs (Do Thái)
    Noshi Gillani (Pakistan)
    Octavio Paz - Mễ Tây Cơ
    Omar Khayyám
    Pablo Neruda
    Pär Fabian Lagerkvist (Thụy Điển)
    Partaw Naderi (Afganistan)
    Percy Bysshe Shelley
    Petofi Sandor (Hungary)
    Rabindranath Tagore
    Robert Cameron Rogers - Mỹ
    Rumi (Ba Tư)
    Saadi (Ba Tư Trung Cổ)
    Salah Abdel Sabour
    Salvatore Quasimodo (Ý)
    Sappho
    Sarojini Naidu
    Sergei Aleksandrovich Yesenin - Nga
    Shadz Shadz
    Subhi Niall
    Sylvia Plath - Mỹ
    Thơ Federico García Lorca
    Thơ Khuyết Danh Của Arabic
    Thomas Moore
    Tình Ca Ai Cập
    Tomas Transtromer
    Trumbull Stickney (Thụy Sĩ)
    Tsangyang Gyatso
    Tsangyang Gyatso (Tây Tạng)
    Walt Whitman - Mỹ
    William Butler Yeats (Ái Nhĩ Lan)
    Wislawa Szymborka (Ba Lan)
    Zaw Gyi - Myanmar (Miến Điện)

Powered by Create your own unique website with customizable templates.