TRANG THƠ HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG
  • TRANG CHỦ
  • THƠ SÁNG TÁC
    • THƠ MỚI >
      • Thơ sáng tác phần 1
      • Thơ sáng tác phần 2
      • Thơ sáng tác phần 3
      • Thơ sáng tác phần 4
      • Thơ sáng tác phần 5
    • THƠ ĐƯỜNG
  • THƠ DỊCH
    • Thơ dịch chữ Hán
    • Thơ Anh
    • Thơ Pháp
    • Thơ dịch các nước khác
  • Trang ghi chép
  • LIÊN HỆ

Thơ Bỉ (Belgium)

2/1/2017

0 Comments

 

                         Bénédicte Houart
                        (Sinh năm 1968) – Bỉ (Belgium)

Picture

 Bénédicte Houart được sinh ra tại Bỉ. Cô đã lấy bằng Thạc sĩ Triết học, làm giảng viên đại học khoa Mỹ học.Là nhà văn, nhà thơ, dịch giả, nhà soạn nhạc và kịch, và cũng vừa là diễn viên, ca sĩ. Hiện cô đang sống ở Coimbra (một đô thị ở Bồ Đào Nha). Cô đã xuất bản thơ từ năm 2000.
Vài bài thơ:
I)
+ Nguyên tác: (Tiếng Bồ Đào Nha)

já penélope não sou
 

já penélope não sou
nem ulisses regressa
mudo de nome noite
a noite ao sabor da saliva
dos meus amantes
de dia troco lençóis
coso bainhas
descanso os olhos
dantes tecia para
enganar a corte que
me servia de prisão
agora chamo-me eu
não tenho estado civil e
na cela que me tem cativa
tornei-me finalmente livre
 
+ Bản dịch tiếng Anh:

I am penelope no more
 
I am penelope no more
nor does ulysses return
my name changes night
by night to the taste
of my lovers’ tongues
in the day I change bed sheets
I sew seams
I rest my eyes
long ago I used to weave
to deceive the circle
that imprisoned me
now my name is I
I have no civil rights
in the cell that locks me up
I became free at last
         Translated by Ana Hudson, 2010
 
+ Bản dịch tiếng Việt:

Tôi không hơn nàng Penelope  
 
Tôi không hơn nàng Pi-ni-lớp        (1)
cũng không làm cho Iu-lit-xi.trở lại (2)
tên tôi làm thay đổi bóng đêm
bởi ban đêm là để nếm hương vị
ngôn ngữ của người tôi yêu
ban ngày tôi thay đổi tấm ra giường
tôi khâu nối đường viền
tôi vẫn còn đôi mắt
từ lâu tôi đan kết
những dối lừa vây quanh
đã giam nhốt đời mình
giờ tên tôi là tôi
tôi mất quyền công dân
trong căn nhà khóa giữ
tôi thành kẻ tự do cuối cùng.
          HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
        (Theo bản dịch tiếng Anh của Ana Hudson)
 
 (*) Chú thích:
(1) Penelope (Pi-ni-lớp):Tiếng Anh có nghĩa là người vợ chung thủy.       Trong thần thoại Hy Lạp, Penelope là vợ của Odysseus,  người anh hùng đã triệt hạ được thành Troia. Trong trận chiến này, Odysseus phải ra thành Troia,  và nàng Penelope - người vợ chung thủy đã chờ chàng trong hơn 20 mươi năm.
(2) Ulysses (Iu-lit-xi): Ulysses là tên gọi khác của Odysseus (hay Odyssey), một nhân vật anh hùng trong trường ca sử thi “Odysseus”, một tác phẩm với 12 nghìn câu thơ của đại thi hào Homer ( nhà thơ Hy Lạp cổ đại sống vào khoảng giữa thế kỷ thế kỷ
8 trước Công nguyên).   

II)
+ Nguyên tác: (tiếng Bồ Đào Nha)
são as mulheres que
 
são as mulheres que
fazem chorar as cebolas
como se descascassem a própria vida
e, arredondando-se então, descobrissem
um corpo, o seu
uma vida, a sua
e, no entanto, nada que de verdade
pudessem seu chamar
ou talvez sim, mas só
aquela gota de água salpicando
um canto do avental onde
desponta uma flor de pano colorida que
ainda ontem ali não ardia
 
+ Bản dịch tiếng Anh:
women are the ones...
 
women are the ones who
make the onions weep       (1)
as if they´ve peeled their own lives
and discovered, while becoming rounder,
one body, their body
one life, their life,
and yet this was nothing
they could truly call their own
or perhaps they could, but merely

that drop of water that speckled
a corner of their aprons where
a colourful cloth flower had budded, a flower
that wasn’t burning there just the day before
          Translated by Ana Hudson, 2010

+ Bản dịch tiếng Việt:
Phụ nữ là những người...
 
Phụ nữ là những người
làm điều xấu xa không ngờ nổi       (1)
như khi họ bóc trần cuộc sống của mình
và phát hiện ra bản chất phóng đãng
một cơ thể, cơ thể của họ
một cuộc đời, cuộc đời của họ,
nhưng điều này chẳng là gì
họ thực sự có thể nghe theo tiếng gọi của bản thân
hoặc có lẽ, họ chỉ đơn thuần
là giọt nước lốm đốm
nơi một góc tạp dề
có bông hoa vải đầy màu sắc đã ra nụ,
một bông hoa không bừng cháy chỉ có trong ngày hôm trước.
          HOÀNG NGUYÊN CHƯƠNG dịch
          (Theo bản dịch tiếng Anh của Ana Hudson)

(*) Chú thích:
 (1) make the onions weep: hoặc “make an onion cry”: Theo Urban Dictionary giải thích: A descriptive phrase for someone that is incredibly ugly.(Một cụm từ mô tả cho một ai đó làm điều gì xấu xa đến nỗi không ngờ).  

 (*)Bỉ: Một quốc gia ở Tây Âu.

 
 
 
 
 

0 Comments

    DANH MỤC TÁC GIẢ:

    All
    Abdul Basit Abu Bakr Mohamed (Libya)
    Adam Mickiewicz (Ba Lan)
    Alexander Pushkin
    Alexander Pushkin (Nga)
    Alvin Pang (Singapore)
    Amir Khusrow
    Amir Khusrow (Ấn Độ - Ba Tư)
    Angkarn Chanthathip (Thái Lan)
    Aufie Zophy (Nam Phi)
    Ba Tư)
    Bénédicte Houart (Bỉ)
    Bhasa
    Bjørnstjerne Martinus Bjørnson (Na Uy)
    Blaga Dimitrova
    Boris Pasternak
    Chandran Nair (Singapore)
    Charles Harpur
    Charles Harpur ( Úc)
    Dante Alighieri
    Des
    Desanka Maksimovic (Serbia)
    Des (Nam Phi)
    Diana Anphimiadi
    Diana Anphimiadi (Gruzia)
    Edna St. Vincent Millay - Mỹ
    Elfried Jelinek (Áo)
    Emily Dickinson (American)
    Eugenio Montale
    Faiz Ahmad Faiz
    Farzaneh Khojandi (Tajikistan)
    Federico Garcia Lorca
    Florbela Espanca (Bồ Đào Nha)
    Forugh Farrokhzard - (Iran)
    Friedrich Holderlin (Đức)
    Gabriela Mistral (Chi Lê)
    Gaius Valerius Catullus
    Giorgos Seferis
    Hafez (Hafiz) - Ba Tư
    Han Yong'un
    Heinrich Heine
    Hermann Hesse (Đức)
    Jaroslav Seifert - Tiệp Khắc (Czechoslovakia.)
    Johanes Vihelm Jensen- Đan Mạch (Denmark)
    Johan Ludvig Runeberg
    Johann Wolfgang Von Goethe
    José Garcia Villa Philippines
    Jose Rizal - Philippiné
    Jovan Ducic (Serbia)
    Kajal Ahmad (Iraq)
    Karen Blixen (Đan Mạch)
    Khuyết Danh
    Kim So-wol
    Konstantin Simonov (Liên Xô)
    Kotaro Takamura
    Leong Liew Geok (Singapore)
    L. Olziitogs
    Mahmoud Darwich (Palestine)
    Maurice Maeterlinck
    Mikhail Juriievitsh Lermontov
    Milton Acorn
    Milton Acorn (Canada)
    Nadia Anjunman (Persian
    Najama Saeed
    Nazim Hikmet
    Nelly Sachs (Do Thái)
    Nelly Sachs (Do Thái)
    Noshi Gillani (Pakistan)
    Octavio Paz - Mễ Tây Cơ
    Omar Khayyám
    Pablo Neruda
    Pär Fabian Lagerkvist (Thụy Điển)
    Partaw Naderi (Afganistan)
    Percy Bysshe Shelley
    Petofi Sandor (Hungary)
    Rabindranath Tagore
    Robert Cameron Rogers - Mỹ
    Rumi (Ba Tư)
    Saadi (Ba Tư Trung Cổ)
    Salah Abdel Sabour
    Salvatore Quasimodo (Ý)
    Sappho
    Sarojini Naidu
    Sergei Aleksandrovich Yesenin - Nga
    Shadz Shadz
    Subhi Niall
    Sylvia Plath - Mỹ
    Thơ Federico García Lorca
    Thơ Khuyết Danh Của Arabic
    Thomas Moore
    Tình Ca Ai Cập
    Tomas Transtromer
    Trumbull Stickney (Thụy Sĩ)
    Tsangyang Gyatso
    Tsangyang Gyatso (Tây Tạng)
    Walt Whitman - Mỹ
    William Butler Yeats (Ái Nhĩ Lan)
    Wislawa Szymborka (Ba Lan)
    Zaw Gyi - Myanmar (Miến Điện)

Powered by Create your own unique website with customizable templates.